Amoni clorua, viết tắt là amoni clorua, là một chất vô cơ có công thức hóa học NH4Cl. Nó đề cập đến muối amoni của axit clohydric và thường là sản phẩm phụ của ngành công nghiệp kiềm. Hàm lượng nitơ từ 24% đến 26%, xuất hiện dưới dạng tinh thể hình vuông hoặc bát diện nhỏ màu trắng hoặc hơi vàng, có sẵn ở cả dạng bột và dạng hạt. Amoni clorua dạng hạt không dễ hút ẩm và dễ bảo quản, trong khi amoni clorua dạng bột thường được sử dụng làm phân bón cơ bản để sản xuất phân bón hỗn hợp.
mục đích
1. Có thể dùng làm nguyên liệu để sản xuất pin khô và pin sạc, các loại muối amoni khác, phụ gia mạ điện, thuốc hàn kim loại;
2. Được sử dụng làm chất trợ nhuộm, cũng như mạ thiếc và mạ kẽm, thuộc da, dược phẩm, làm nến, chất kết dính, mạ crom và đúc chính xác;
3. Dùng cho dược phẩm, pin khô, in nhuộm vải, chất tẩy rửa;
MỤC KIỂM TRA |
UNIT |
ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT |
NH4CL (CƠ SỞ KHÔ) |
% |
≥99.5 |
DANH SÁCH |
% |
≤ 0.7 |
Cặn sau khi đánh lửa |
% |
≤ 0.4 |
Hàm lượng sắt (Fe) |
% |
≤ 0.001 |
KIM LOẠI NẶNG (Pb) |
% |
≤ 0.0005 |
Sunfat(SO4) |
% |
≤ 0.02 |
GIÁ TRỊ PH (DUNG DỊCH 200g/L, 25℃) |
|
4.0-5.8 |