Mangan sunfat monohydrat là một chất hóa học. Tinh thể monoclin nhỏ màu trắng hoặc hồng nhạt. Dễ tan trong nước, không tan trong ethanol. Khi được làm nóng trên 200 ℃, nó bắt đầu mất nước tinh thể. Ở khoảng 280 ℃, nó mất hầu hết nước tinh thể. Ở 700 ℃, nó trở thành muối vô thủy nóng chảy. Ở 850 ℃, nó bắt đầu phân hủy, giải phóng dioxide lưu huỳnh, sulfur trioxide hoặc oxy tùy thuộc vào điều kiện.
Mục đích
1. Dùng làm chất phân tích vi lượng, chất tạo màu và chất làm khô sơn
2. Dùng làm nguyên liệu cho mangan điện phân và các muối mangan khác, dùng trong sản xuất giấy, gốm sứ, in nhuộm, nổi quặng, v.v.
3. Chủ yếu dùng làm phụ gia thức ăn chăn nuôi và chất xúc tác cho quá trình tổng hợp chlorophyll của thực vật
4. Sunfat mangan là chất bổ sung thực phẩm được phép. Quy định của Trung Quốc nêu rõ rằng nó có thể được sử dụng cho thực phẩm dành cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ, với liều lượng 1,32-5,26mg/kg; 0,92-3,7mg/kg trong sản phẩm từ sữa; 0,5-1,0mg/kg trong dung dịch uống.
5. Sunfat mangan là chất bổ sung dinh dưỡng trong thức ăn chăn nuôi.
6. Đây là một trong những phân bón vi lượng quan trọng có thể được sử dụng làm phân nền, ngâm hạt, trộn hạt, bón thúc và phun foliar, giúp thúc đẩy sự tăng trưởng của cây trồng và tăng năng suất. Trong ngành chăn nuôi và thức ăn gia súc, nó được sử dụng làm phụ gia thức ăn để thúc đẩy sự phát triển tốt của gia súc và gia cầm, có tác dụng béo thịt. Nó cũng là nguyên liệu để chế biến dung dịch naphtalen mangan dùng làm chất làm khô sơn và mực. Được sử dụng làm chất xúc tác trong quá trình tổng hợp axit béo.
7. Được sử dụng làm试剂phân tích, chất tạo màu, phụ gia, tá dược dược phẩm, v.v.
KIỂM NGHIỆM |
Tiêu chuẩn |
Kết quả |
Hình thức |
Bột màu hồng |
Bột màu hồng |
ĐỘ SẠCH DƯỚI DẠNG MnSO4. H2O |
98% tối thiểu |
98.69% |
Mn |
31.8% TỐI THIỂU |
32.01% |
Pb |
10 PPM TỐI ĐA |
2.65 PPM |
BẰNG |
5 PPM TỐI ĐA |
0.87 PPM |
CD |
5 PPM TỐI ĐA |
1.25 PPM |
ĐỘ MỊN (QUA LƯỚI 250μm) |
95% TỐI THIỂU |
99.6% |
Không tan trong nước |
0.05% tối đa |
0.01% |
PH |
5-7 |
5.8 |